SCSC - TH là vật liệu chịu mài mòn mới để sản xuất lớp lót của hydrocyclones.
Các đặc tính của sản phẩm thiêu kết cacbua silic bao gồm độ cứng cao, độ bền cao và khả năng chịu nhiệt cao. Tuy nhiên, loại sản phẩm này có nhược điểm là độ bền kém, dễ vỡ, v.v. Để thích ứng với điều kiện làm việc của hydrocyclone, nó cần được cải thiện hơn nữa. Zhongpeng đã cải tiến quy trình của mình, phát triển và giới thiệu một loại vật liệu chịu mài mòn mới phù hợp với lốc xoáy trung bình nặng được gọi là SCSC chống mài mòn - TH. Nó là một vật liệu tinh thể mới được tổng hợp bằng cách thêm các nguyên tố vi lượng trong quá trình thiêu kết cacbua silic và được thiêu kết và phản ứng ở nhiệt độ cao. Thành phần cấu trúc hóa học chính của nó là SiC, C, Mo, v.v. Cấu trúc hợp chất lục giác nhị phân hoặc đa biến được hình thành trong môi trường nhiệt độ cao. do đó, sản phẩm này có độ cứng siêu cao, độ bền cao, tự bôi trơn (ma sát thấp), chống bám dính, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.
Thành phần hóa học và tính chất vật lý được thể hiện trong Bảng 1 và bảng 2.
Bảng 1: thành phần hóa học
Khoáng chất thiết yếu | Gốm sứ cacbua silic | oxit nitơ | Silicon miễn phí |
ɑ - SiC | ≥98% | 0.0. 3% | 0.0. 5% |
Bảng 2: tính chất vật lý
Mặt hàng | Cacbua silic thiêu kết ở áp suất khí quyển | Cacbua silic thiêu kết phản ứng than chì miễn phí |
Tỉ trọng | 3. 1 g/cm3 | 3. 02 gam/cm3 |
độ xốp | < 0,1% | < 0,1% |
Độ bền uốn | 400 MPa | 280 MPa |
mô đun đàn hồi | 420 | 300 |
Kháng axit và kiềm | Tốt nhất | Tốt nhất |
Độ cứng Vickers | 18 | 22 |
mài mòn | 0.0. 15 | 0.0. 01 |
Trong cùng điều kiện, việc so sánh tính chất giữa SCSC - TH và gốm có hàm lượng alumina cao được thể hiện ở Bảng 3.
Bảng 3: So sánh tính chất giữa SCSC - TH và Ai2O3
Mặt hàng | Mật độ (g * cm3) | Thang đo độ cứng Mons | Độ cứng vi mô (kg * mm2) | Độ bền uốn (MPa) | mài mòn |
Ai2O3 | 3.6 | 7 | 2800 | 200 | 0.0. 15 |
SCSC - TH | 3.02 | 9,3 | 3400 | 280 | 0.0. 01 |
Tuổi thọ của hệ thống lốc xoáy hạng trung nặng và đường ống chịu mài mòn hỗ trợ làm bằng SCSC - TH gấp 3 ~ 5 lần so với Ai2O3 và gấp hơn 10 lần so với hợp kim chống mài mòn. Lớp lót làm bằng SCSC-TH có thể tăng hiệu suất thu hồi than sạch lên hơn 1%. So sánh tuổi thọ sử dụng của Ai2O3 và SCSC - TH như sau:
Bảng 4: Kết quả so sánh hiệu ứng phân tách của xoáy thuận dày đặc-trung bình (%)
Mặt hàng | Nội dung < 1,5 | Nội dung 1.5~1. 8 | Nội dung > 1.8 |
Ai2O3 lớp lót | SCSC - TH lót | Ai2O3 lớp lót | SCSC - TH lót | Ai2O3 lớp lót | SCSC - TH lót |
Than sạch | 93 | 94,5 | 7 | 5,5 | 0 | 0 |
Giữa | 15 | 11 | 73 | 77 | 12 | 8 |
Đá thải | | | 1.9 | 1.1 | 98,1 | 98,9 |
Bảng 5: So sánh tuổi thọ sử dụng của Ai2O3 và SCSC
| Ai2O3 cái vòi | SCSC - TH Spigot |
Đo độ mài mòn | 300 ngày | đổi 120 ngày | Độ mài mòn với 1,5mm và tuổi thọ trên 3a |
500 ngày | Độ mài mòn với 2 mm và tuổi thọ trên 3a |
Chi phí bảo trì | 300 ngày | 200.000 | 0 |
500 ngày | 300.000 | 0 |
Thời gian đăng: Mar-12-2022